CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HÌNH THỨC VLVH NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 216a /QĐ-YDC ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)

Tên ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành, nghề: 6510421

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 24 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Ngành Kỹ thuật Môi trường đào tạo ra các cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức, tư cách  và sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Các cử nhân môi trường được đào tạo nắm vững kiến thức cơ bản, các kiến thức chuyên ngành, kỹ năng thực hành thành thạo, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo.

1.2. Mục tiêu cụ thể:  Sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra ngành như sau:

  1. V kiến thc, kỹ năng nghề nghiệp

            a1. Kiến thức

– Vận dụng các kiến thức hóa học, sinh học, quản lý môi trường và công nghệ xử môi trường để áp dụng vào giải quyết các vấn đề về môi trường trong thực tế.

– Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường để quản lý môi trường.

– Vận dụng một số văn bản pháp lý về môi trường như: luật, thông tư, nghị định…. đang được áp dụng để quản lý môi trường.

– Nhận diện các vấn đề  môi trường để đề xuất các giải pháp về công nghệ xử lý và quản lý môi trường.

– Tham gia các hoạt động tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ  môi trường.

– Hình thành ý tưởng – thiết kế triển khai các công trình xử lý môi trường: xử lý nước thải, khí thải, đất và chất thải rắn.

            a2. V k năng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng chuyên môn:  Làm việc thành thạo trong phòng thí nghiệm phân tích môi trường; Phân tích, tổng hợp và đánh giá chất lượng môi trường; Có kỹ năng cơ bản xử lý ô nhiễm môi trường: nước, đất, không khí và chất thải rắn; Khảo sát thực tế, phân tích tài liệu, sử dụng thông tin một cách hiệu quả.

Các kỹ năng cá nhân: Có khả năng làm việc độc lập, tự học hỏi và tìm tòi, có tư duy sáng tạo và tư duy phản biện, thích ứng với sự phức tạp của thực tế môi trường sống và làm việc, kỹ năng quản lý bản thân, có kỹ năng sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý.

Kỹ năng làm việc nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm và thích ứng với sự thay đổi của các nhóm làm việc.

Kỹ năng giao tiếp: Có các kỹ năng cơ bản trong giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông, có chiến lược giao tiếp, có kỹ năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn

Các kỹ năng mềm khác: Tự tin trong môi trường làm quốc tế, kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp; luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học; có kỹ năng ứng dụng tin học.

  1. Chính tr, đạo đức:

+ Vận dụng những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư¬ tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống của dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe tốt để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm được việc làm.

+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp ngành CN Kỹ thuật Môi trường có thể làm việc tại một số vị trí sau:

– Sở Tài nguyên và Môi trường, sở Khoa học và Công nghệ, Phòng tài nguyên và Môi trường ở các quận, huyện trong cả nước, thanh tra, cảnh sát Môi trường.

– Các Công ty môi trường đô thị, cấp nước, thoát nước, công trình công cộng, bệnh viện…..

– Các Viện nghiên cứu, Trung tâm quan trắc và ứng dụng công nghệ môi trường

– Các công ty tư vấn, lập dự án về môi trường.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 48

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 83 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 300 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1275 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 524 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1051 giờ

  1. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ Môn mô đun/ môn học Số TC Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/
Kiểm tra
I. CÁC MÔN HỌC CHUNG 13 300 116 169 15
 MH01 Chính trị 3 75 41 29 5
 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2
 MH03 Tin học 3 75 15 58 2
 MH04 Ngoại ngữ (Anh văn) 5 120 42 72 6
II. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN 70 1275 408 797 70  
II.1. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CƠ SỞ 20 300 180 100 20  
 MĐ05 Môi trường đại cương 2 30 18 10 2
 MĐ06 Hóa Phân tích 2 30 18 10 2
 MĐ07 Hóa hữu cơ 2 30 18 10 2
 MĐ08 Sức khỏe – An toàn – Môi trường 2 30 18 10 2
 MĐ09 Vi sinh vật học 2 30 18 10 2
 MĐ10 Hóa học môi trường 2 30 18 10 2
 MĐ11 Vẽ kỹ thuật 2 30 18 10 2
 MĐ12 Autocad 2 30 18 10 2
 MĐ13 Thủy lực – Thủy văn 2 30 18 10 2
 MĐ14 Sinh thái môi trường 2 30 18 10 2
II.2. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN 41 825 188 597 40
 MĐ15 Quan trắc và phân tích môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ16 Thực hành Quan trắc và phân tích môi trường Phân tích môi trường 1 30 0 28 2
 MĐ17 Công nghệ xử lý nước cấp 2 30 10 18 2
 MĐ18 Công nghệ xử lý nước thải 2 30 10 18 2
 MĐ19 Công nghệ xử lý chất thải rắn 2 30 10 18 2
 MĐ20 Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn 3 60 30 26 4
 MĐ21 Đồ án xử lý chất thải rắn 1 30 0 28 2
 MĐ22 Đồ án xử lý chất thải lỏng 1 30 0 28 2
 MĐ23 Luật và chính sách môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ24 Công nghệ sản xuất sạch hơn 2 30 10 18 2
 MĐ25 Quy hoạch môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ26 Độc học môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ27 Quản lý môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ28 Nguyên lý suy thoái và bảo vệ đất 2 30 10 18 2
 MĐ29 Đánh giá tác động môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ30 Tiết kiệm tài nguyên và năng lượng 2 30 10 18 2
 MĐ31 Xác suất thống kê 2 30 18 10 2
 MĐ32 Đa dạng sinh học 2 30 10 18 2
 MĐ33 Vi sinh môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ34 Thực tập nhà máy và xí nghiệp 5 225 0 225 0
II.3. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN TỰ CHỌN (9tc) 9 150 40 100 10
MĐ35 Thực hành Vi sinh môi trường 1 30 0 28 2
 MĐ36 Công nghệ sản xuất phân compost 2 30 10 18 2
 MĐ37 Tiếng Anh chuyên ngành 2 30 10 18 2
 MĐ38 Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại 2 30 10 18 2
 MĐ39 Năng lượng và môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ40 Xã hội học môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ41 Mô hình hoá môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ42 Biến đổi khí hậu 2 30 10 18 2
 MĐ43 GIS trong quản lý môi trường 2 30 10 18 2
 MĐ44 Ô nhiễm nước mặt 2 30 10 18 2
 MĐ45 Ô nhiễm nước ngầm 2 30 10 18 2
 MĐ46 Kỹ năng giao tiếp 1 30 0 28 2
 MĐ47 Kỹ năng làm việc nhóm 1 30 0 28 2
 MĐ48 Tìm kiếm việc làm khởi nghiệp kinh doanh 2 45 15 26 4
TỔNG CỘNG 83 1575 524 966 85

 

  1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khóa

– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:

+ Trước khi đi thực tập tại các cơ sở, sinh viên được thực hành trên mô hình tại các phòng thí nghiệm của nhà trường;

+ Toàn bộ nội dung thực tập cơ sở sinh viên được thực tập tại các trung tâm, các cơ sở thực tập để học sinh được học tập và thực tế.

– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:

STT Nội dung Thời gian
1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2 Văn hóa, văn nghệ:

– Qua các phương tiện thông tin đại chúng

– Sinh hoạt tập thể

 

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ

3 Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả ngày làm việc trong tuần
4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Tất cả các ngày  trong tuần (trừ giờ học chính khóa)
5 Tham quan, dã ngoại Mỗi kỳ học 1 lần
6 Thực tế chuyên môn Tất cả các ngày  trong tuần

 

4.2 Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, modul

Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động –  Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, modul.

4.3.  Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động –  Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ

Người học tích lũy đủ các môn học tương đương 83tín chỉ của chương trình sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.

 4.4 Các chú ý khác

– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Nhà trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng theo Luật giáo dục nghề nghiệp.

– Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun trong chương trình trung cấp không đào tạo.

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

ThS. Nguyễn Văn Tuấn